Phỏng vấn là quá trình quan trọng nhằm đánh giá ứng viên có phù hợp với tiêu chí công việc, văn hoá doanh nghiệp không. Hiện nay, nhiều nhà tuyển dụng phỏng vấn tiếng Trung luôn đặt ra các câu hỏi khó, bất ngờ để kiểm tra quá trình phản ứng của ứng viên. Dưới đây là gợi ý các câu hỏi phổ biến, thường gặp phải khi phỏng vấn bằng ngôn ngữ tiếng Trung, bạn hãy cùng khám phá nhé!
Tổng hợp 18 câu hỏi phỏng vấn tiếng Trung thông dụng nhất
Một số gợi ý phổ biến về các câu hỏi phỏng vấn Tiếng Trung mà nhiều người thường gặp phải, bao gồm:
你为什么离开上一家公司? (Tại sao bạn rời bỏ công ty trước đây?)
你为什么离开上一家公司 là câu phỏng vấn Tiếng Trung khó để nhà tuyển dụng hiểu rõ về bạn. Bạn nên trả lời câu hỏi này một cách thành thật để nhà tuyển dụng có thể nhìn nhận vấn đề này một cách công bằng, khách quan.
Tiếng Việt: Tôi nghỉ làm ở công ty cũ vì định hướng của tôi và công ty không còn phù hợp. Hiện tại, tôi mong muốn mình có thể tìm được một môi trường để nỗ lực cống hiến, mang lại nhiều lợi ích cho công ty và được thăng tiến trong công việc.
Tiếng Trung: “我辞去了老公司的工作,因为我和公司的发展方向不一致。现在,我希望能够找到一个环境,努力贡献,为公司带来更多的利益,并在工作中得到晋升”
Phiên Âm: “Wǒ cíqù le lǎo gōngsī de gōngzuò, yīnwèi wǒ hé gōngsī de fāzhǎn fāngxiàng bù yīzhì. Xiànzài, wǒ xīwàng nénggòu zhǎodào yī gè huánjìng, nǔlì gòngxiàn, wèi gōngsī dài lái gèng duō de lìyì, bìng zài gōngzuò zhōng dédào jìn shēng.”
我们为什么应该录用你? (Tại sao chúng tôi nên tuyển dụng bạn?)
Trong quá trình phỏng vấn tiếng Trung, 我们为什么应该录用你 thể hiện được tầm nhìn, định hướng và năng lực của bạn. Thông thường, nhà tuyển dụng rất thích ứng viên tự tin, hiểu rõ bản thân, thể hiện được sự nhiệt huyết trong công việc của mình.
Tiếng Việt: “Với 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh, tôi đã thành công trong việc tìm kiếm khách hàng mới và tăng trưởng doanh số 150% mỗi năm. Bên cạnh khả năng chuyên môn vững vàng, tôi còn có khả năng làm việc nhóm xuất sắc, làm việc độc lập hiệu quả và luôn đảm bảo hoàn thành công việc với chất lượng cao. Tôi tin rằng kinh nghiệm và kỹ năng của tôi sẽ là một tài sản quý giá, giúp công ty đạt được những mục tiêu kinh doanh cao hơn.”
Tiếng Trung: “五年的销售经验让我成功拓展了众多客户,并实现了年均150%的销售增长。除了扎实的专业知识,我还具备出色的团队合作能力、独立工作能力和高度的责任感。我相信我的经验和技能将成为公司的宝贵财富,助力公司实现更高的商业目标.”
Phiên âm: “Wǔ nián de xiāoshòu jīngyàn ràng wǒ chénggōng tuòzhǎn le zhòngduō kèhù, bìng shíxiàn le niánjūn 150% de xiāoshòu zēngzhǎng. Chúle zhāshí de zhuānyè zhīshì, wǒ hái jùbèi chūsè de tuánduì hézuò nénglì, dúlì gōngzuò nénglì hé gāodù de zérèn gǎn. Wǒ xiāngxìn wǒ de jīngyàn hé jìnéng jiāng shì gōngsī de bǎoguì cáifù, zhùlì gōngsī shíxiàn gèng gāo de shāngyè mùbiāo.”
你对你的管理者有什么期望? (Bạn có kỳ vọng gì đối với người quản lý của mình?)
Trong vòng phỏng vấn tiếng Trung, câu hỏi 你对你的管理者有什么期望 thể hiện sự tâm huyết của bạn trong vị trí này. Do đó, bạn có thể trả lời những điều mình mong muốn để có được sự phối hợp ăn ý giữa bạn và cấp trên, góp phần nâng cao hiệu suất công việc.
Tiếng Việt: “ Tôi mong muốn cấp trên có thể đưa ra đánh giá khách quan để tôi hiểu rõ hơn về những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, từ đó tìm ra hướng cải thiện, nâng cao hiệu quả công việc. Đồng thời, tôi cũng rất mong cấp trên có thể lắng nghe ý kiến của tôi, giúp tôi hoạch định rõ ràng hơn con đường phát triển nghề nghiệp trong tương lai.”
Tiếng Trung:”我希望上级能给我一个客观的评价,让我更清楚地了解自己的优势和不足,从而找到改进的方向,提高工作效率。同时,我也希望上级能听取我的意见,帮助我更好地规划未来的职业发展道路.”
Phiên âm: “ Wǒ xīwàng shàngjí néng gěi wǒ yīgè kèguān de píngjià, ràng wǒ gèng qīngchǔ de liǎojiě zìjǐ de yōushì hé bùzú, cóng’ér zhǎodào gǎijìn de fāngxiàng, tígāo gōngzuò xiàolǜ. Đồngshí, wǒ yě xīwàng shàngjí néng tīngqǔ wǒ de yìjiàn, bāngzhù wǒ gèng hǎo de guīhuà wèilái de zhíyè fāzhǎn dàolù.”
你为什么喜欢这份工作? (Tại sao bạn thích công việc này?)
Khi đi phỏng vấn tiếng Trung, bạn nên chia sẻ thẳng thắng lý do mình chọn công việc này. Bạn có thể trả lời từ nhiều góc độ, khía cạnh, thể hiện sự yêu thích đơn thuần hoạch nhìn nhận ra các cơ hội phát triển tiềm năng của công việc trong tương lai.
Tiếng Việt: “ Tôi đã nuôi dưỡng niềm đam mê với ngành Marketing từ thời trung học. Sau khi tìm hiểu kỹ về công ty, tôi nhận thấy công việc này rất phù hợp với khả năng và định hướng phát triển nghề nghiệp của tôi. Tôi mong muốn được có cơ hội làm việc tại công ty, cống hiến hết mình và không ngừng học hỏi để hoàn thiện bản thân.”
Tiếng Trung: “我从高中时期就开始对营销行业产生了浓厚的兴趣。在深入了解贵公司后,我发现这份工作非常契合我的能力和职业发展规划。我希望能有机会加入贵公司,为公司贡献自己的力量,并不断学习,提升自我.”
Phiên âm: “Wǒ cóng gāozhōng shíqí jiù kāishǐ duì yíngxiāo hángyè chǎnshēng le nónghòu de xìngqù. Zài shēnrù liǎojiě guì gōngsī hòu, wǒ fāxiàn zhè fèn gōngzuò fēicháng qìhé wǒ de nénglì hé zhíyè fāzhǎn guīhuà. Wǒ xīwàng néng yǒu jīhuì jiārù guì gōngsī, wèi gōngsī gòngxiàn zìjǐ de lìliang, bìng bùduàn xuéxí, tíshēng zìwǒ.”
你能承受工作压力吗? (Bạn có thể chịu được áp lực công việc không?)
Hiện nay, nhiều vị trí công việc đòi hỏi người lao động cần phải có khả năng chịu đựng áp lực tốt. Do đó, khi phỏng vấn tiếng Trung, bạn hãy thành thật, thẳng thắn chia sẻ của bạn với nhà tuyển dụng về suy nghĩ, tư duy và cách xử lý vấn đề của mình.
Tiếng Việt: “Tôi có khả năng làm việc dưới áp lực tốt, điều này được tôi rèn luyện qua các công việc trước đây. Khi gặp phải nhiều vấn đề cùng một lúc, tôi sẽ ưu tiên xử lý các công việc quan trọng, đảm bảo không để áp lực ảnh hưởng đến chất lượng công việc.”
Tiếng Trung: “我具备较强的抗压能力,这得益于我之前的职业经历。当同时面临多个问题时,我会优先处理重要任务,确保工作质量不受影响。”
Phiên âm: “ Wǒ jùbèi jiàoqíang de khángyà nénglì, zhè déyì yú wǒ zhīqián de zhíyè jīnglì. Dāng tóngshí miànlín duō gè wèntí shí, wǒ huì yōuxiān chǔlǐ zhòngyào rènwu, đảm bảo gōngzuò zhìliàng bù shòu yǐngxiǎng.”
请介绍一下你自欺 (Hãy giới thiệu về bản thân bạn?)
Trong vòng phỏng vấn tiếng Trung, ở câu hỏi này, bạn nên cung cấp ngắn gọn các thông tin cơ bản, tập trung giới thiệu những thông tin nổi bật, liên quan đến công việc. Đồng thời, bạn cũng nên bày tỏ rõ định hướng, mục tiêu tương lai, hứa hẹn kết quả mang lại cho doanh nghiệp.
Tiếng Việt: “Tôi tên là Minh, sinh năm 1994, tốt nghiệp ngành Marketing tại Đại học Tài chính – Marketing. Với hơn 7 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Marketing, tôi đã thành công triển khai nhiều chiến dịch hiệu quả, giúp tăng cường nhận biết thương hiệu và cải thiện doanh số lên hơn 150%. Tôi rất vinh dự được tham gia buổi phỏng vấn hôm nay và mong muốn được đóng góp những kiến thức và kinh nghiệm của mình để cùng công ty đạt được nhiều thành công hơn.”
Tiếng Trung: “ 我叫Minh,1994年出生,毕业于财政金融大学市场营销专业。拥有7年以上的市场营销工作经验,我成功地实施了多个高效的营销活动,提升了品牌知名度,并使销售额增长了150%以上。我很荣幸能参加今天的面试,希望能够有机会为贵公司贡献自己的知识和经验,共同创造更大的成功。”
Phiên âm: “Wǒ jiào Míng, 1994 nián chūshēng, bìyè yú cáizhèng jīnróng dàxué shìchǎng yíngxiāo zhuānyè. Yōngyǒu 7 nián yǐshàng de shìchǎng yíngxiāo gōngzuò jīngyàn, wǒ chénggōng de shíshī le duō gè gāoxiào de yíngxiāo huódòng, tíshēng le píngpái zhīmíngdù, bìng shǐ xiāoshòu é zēngzhǎng le 150% yǐshàng. Wǒ hěn róngxìng néng cānjiā jīntiān de miànshì, xīwàng nénggòu yǒu jīhuì wèi guì gōngsī gòngxiàn zìjǐ de zhīshì hé jīngyàn, gòngtóng chuàngzào gèng dà de chénggōng”
你对我们公司了解了什么? (Bạn đã tìm hiểu gì về công ty chúng tôi?)
Câu hỏi 你对我们公司了解了什么 được đặt ra trong vòng phỏng vấn tiếng Trung nhằm thể hiện sự nghiêm túc của bạn khi chọn lựa công ty. Do đó, trước khi đi phỏng vấn, bạn nên tìm hiểu rõ về quy mô, vị trí, đãi ngộ, thông tin ứng tuyển và thể hiện một cách rõ ràng để nhà tuyển dụng cảm thấy bạn hoàn toàn muốn trở thành một phần trong ngôi nhà chung của họ.
Tiếng Việt: “ABC luôn là một trong những công ty đi đầu trong lĩnh vực Marketing, với những chiến dịch sáng tạo và hiệu quả. Tôi rất ngưỡng mộ những thành công của công ty và mong muốn được trở thành một phần của đội ngũ, cùng nhau tạo ra những chiến dịch marketing đột phá hơn nữa.”
Tiếng Trung: “ABC一直是一家在市场营销领域处于领先地位的公司,其创新高效的营销活动给我留下了深刻的印象。我非常钦佩公司的成就,并希望能够加入团队,与大家一起创造更多具有突破性的营销活动。”
Phiên âm: “ABC yīzhí shì yī jiā zài shìchǎng yíngxiāo lǐngyù chǔyú lǐngxiān dìwèi de gōngsī, qí chuàngxīn gāoxiào de yíngxiāo huódòng gěi wǒ liúxià le shēnkè de yìnxiàng. Wǒ fēicháng qīn pèi gōngsī de chéngjiù, bìng xīwàng nénggòu jiārù tuánduì, yǔ dàjiā yīqǐ chuàngzào gèng duō jùyǒu tūpòxìng de yíngxiāo huódòng.”
谈一下你的工作经历和相关经验? (Hãy nói về kinh nghiệm làm việc và những kinh nghiệm liên quan của bạn.)
Trong vòng phỏng vấn tiếng Trung, đây là câu hỏi kiểm tra kiến thức, năng lực chuyên môn của bạn xem có phù hợp với vị trí hiện tại hay không. Đối với câu hỏi này, bạn có thể đề cập những công việc liên quan đến vị trí ứng tuyển, liệt kê chúng theo thứ tự từ thời gian xa đến gần.
Tiếng Việt:” Tôi có 7 năm kinh nghiệm ở trong lĩnh vực Marketing, tôi đã sáng tạo nhiều chiến dịch quảng bá thành công, thu hút được 13.000 người tham gia. Với kinh nghiệm đã đạt được ở các công ty trước, tôi hy vọng mang lại nhiều thành tựu nổi bật cho công ty”
Tiếng Trung: “我拥有7年的市场营销经验,成功策划并执行了多个营销活动,吸引了超过13000人参与。凭借在之前公司的经验积累,我希望能为贵公司带来更多卓越的成绩。”
Phiên âm: “Wǒ yōngyǒu 7 nián de shìchǎng yíngxiāo jīngyàn, chénggōng cèhuà bìng zhíxíng le duō gè yíngxiāo huódòng, xīyǐn le chāo guò 13000 rén cānyù. Píngjié zài zhīqián gōngsī de jīngyàn jīlěi, wǒ xīwàng néng wèi guì gōngsī dài lái gèng duō zhuóyuè de chéngjì.”
你有什么优势? (Điểm mạnh của bạn là gì?)
Khi phỏng vấn tiếng Trung, bạn nên liệt kê những điểm mạnh nổi trội, bao gồm các kinh nghiệm, kỹ năng giúp bạn giải quyết tốt công việc. Bên cạnh năng lực chuyên môn, bạn cũng có thể kể đến khả năng thích nghi của mình khi có những thay đổi lớn trong công việc.
Tiếng Việt: :” Điểm mạnh của tôi ở quá trình phân tích, sắp xếp các công việc nhằm đảm bảo tiến độ, hiệu quả. Bên cạnh đó, tôi còn có khả năng giao tiếp, có thể thích nghi theo sự thay đổi của môi trường. Đặc biệt, tôi có thể làm việc dưới áp lực cao mà vẫn đảm bảo hiệu quả.”
Tiếng Trung: “ 我的优势在于对工作的分析、规划和统筹能力,能够有效保证项目的进度和质量。此外,我具备良好的沟通能力,可以快速适应不断变化的工作环境。特别是在高压环境下,我依然能够保持高效的工作状态。”
Phiên âm: “Wǒ de yōushì zàiyú duì gōngzuò de fēnxī, guīhuà hé tǒngchóu nénglì, nénggòu yǒuxiào bǎozhèng xiàngmù de jìndù hé zhìliàng. Cǐwài, wǒ jùbèi liánghǎo de gōutōng nénglì, kěyǐ kuàisù shìyìng bùduàn biànhuà de gōngzuò huánjìng. Tèbié shì zài gāoyā huánjìng xià, wǒ yīrán nénggòu bǎochí gāoxiào de gōngzuò zhuàngtài.”
你最大的弱点是什么? (Điểm yếu lớn nhất của bạn là gì?)
Khi trả lời câu hỏi điểm yếu trong vòng phỏng vấn tiếng Trung, bạn nên thành thật nhìn nhận điểm yếu của mình. Bên cạnh đó, bạn cũng đừng quên cho nhà tuyển dụng thấy được quá trình cải thiện, tinh thần cầu tiến và học hỏi của mình.
Tiếng Việt: “ Trước đây, tôi khá rụt rè trong giao tiếp. Tuy nhiên, tôi đã không ngừng học hỏi và rèn luyện, dần trở nên tự tin hơn trong việc bày tỏ ý kiến và hợp tác với đồng nghiệp.”
Tiếng Trung: “以前,我比较内向,不太擅长沟通。但是,我一直在努力改善,学会了倾听、主动发言、提出意见,并乐于帮助同事。”
Phiên âm: “Yǐqián, wǒ bǐjiào nèixiàng, bútài shàncháng gōutōng. Dànshì, wǒ yīzhí zài nǔlì gǎishàn, xuéhuì le qīng tīng, zhǔdòng fābiǎo, tíchū yìjiàn, bìng lèyú bāngzhù tóngshì”
为什么你选择我们的公司? (Tại sao bạn chọn công ty chúng tôi?)
Ở câu hỏi phỏng vấn tiếng Trung này, bạn cần cho nhà tuyển dụng thấy được mình thực sự nghiêm túc với công việc này và sẽ nỗ lực để đạt được mục đích đó. Bên cạnh đó, bạn cũng cần tìm hiểu kỹ về công ty, luôn đặt niềm tin vào công ty sẽ mang đến những trải nghiệm ấn tượng trong tương lai.
Tiếng Việt: “ABC là công ty có nhiều tiềm năng phát triển về Marketing. Công ty đã tạo ra nhiều chiến dịch hay, ấn tượng, gây được sự chú ý đến cộng đồng. Tôi tin rằng, đây sẽ là một môi trường lý tưởng để tôi cải thiện tốt kỹ năng của mình dưới sự dẫn dắt từ các anh chị quản lý giỏi, giàu năng lực”
Tiếng Trung: “ABC是一家具有巨大营销发展潜力的公司,一直以来都推出过很多精彩、令人印象深刻的营销活动。我相信,在这样的公司里,我能够在优秀管理者的指导下,不断提升自己的专业技能。”
Phiên âm:” ABC shì yī jiā jùyǒu jùdà yíngxiāo fāzhǎn qiánlí de gōngsī, yīzhí yǐlái dōu tūichū guò hěnduō jīngcǎi, lìng rén yìnxiàng shēnkè de yíngxiāo huódòng. Wǒ xiāngxìn, zài zhèyàng de gōngsī lǐ, wǒ nénggòu zài yōuxiù guǎnlǐzhě de zhǐdǎo xià, bùduàn tíshēng zìjǐ de zhuānyè jìneng.”
工作中遇到问题你通常如何处理? (Khi gặp vấn đề trong công việc, bạn thường xử lý như thế nào?)
工作中遇到问题你通常如何处理 là câu hỏi phỏng vấn tiếng Trung thể hiện tư duy, khả năng phân tích tình huống của bạn như thế nào. Do đó, bạn hãy bình tĩnh đưa ra các cách giải quyết vấn đề phù hợp nhất theo từng ngữ cảnh.
Tiếng Việt: “Khi gặp vấn đề, tôi sẽ tìm hiểu kỹ nguyên nhân của vấn đề trước. Sau đó, tôi sẽ tìm cách giải quyết tốt nhất và hỏi ý kiến của sếp và đồng nghiệp để mọi người cùng làm việc hiệu quả hơn.”
Tiếng Trung:” 当遇到问题时,我首先会分析问题的根源,然后才考虑解决方案。在选择方案时,我会综合考虑各方面因素,并积极征求上级和同事的意见,以确保方案能够更好地达成公司的目标。”
Phiên âm: “Dāng yù dào wèntí shí, wǒ shǒuxiān huì fēnxī wèntí de gēnyuán, ránhòu cái kǎolǜ jiějué fāngàn. Zài xuǎnzé fāngàn shí, wǒ huì zōnghé kǎolǜ gè fāngmiện yīnsù, bìng jījí zhēngqú shàngjí hé tóngshì de yìjiàn, yǐ bǎo zhèng fāngàn nénggòu gèng hǎo de dáchéng gōngsī de mùbiāo.”
你如何管理和安排你的工作时间?(Bạn quản lý và sắp xếp thời gian làm việc của mình như thế nào?)
Khi phỏng vấn tiếng Trung với câu hỏi 你如何管理和安排你的工作时间, bạn nên thể hiện được khả năng sắp xếp và quản lý thời gian của mình. Câu trả lời này sẽ giúp cho nhà tuyển dụng đánh giá bạn có phù hợp với môi trường làm việc cao độ, có bối rối nếu có quá nhiều việc cần xử lý không.
Tiếng Việt: “Tôi sẽ giải quyết công việc theo thứ tự tính chất công việc và thứ tự ưu tiên. Sau khi thực hiện xong từng hạng mục, tôi sẽ đánh giá độ hiệu quả của nó rồi mới xử lý các công việc tiếp theo.”
Tiếng trung: “我通常会根据工作的性质和优先级来安排工作顺序。完成每个任务后,我都会对工作成果进行评估,然后再处理下一个任务。”
Phiên âm:” Wǒ tōngcháng huì gēnjù gōngzuò de xìngzhì hé yōuxiānjí lái ānpái gōngzuò shùnxù. Wánchéng měi gè rènwu hòu, wǒ dōu huì duì gōngzuò chéngguǒ jìnxíng pínggū, ránhòu cái chǔlǐ xià yī gè rènwu”
你的短期工作目标是什么? (Mục tiêu công việc ngắn hạn của bạn là gì?)
Mục tiêu ngắn hạn là câu hỏi thể hiện sự nghiêm túc của ứng viên đối với môi trường mới và những dự định trong tương lai. Đặt mục tiêu ngắn hạn phù hợp sẽ giúp nhà tuyển dụng nhìn nhận được những kỹ năng của bạn, đánh giá được tầm nhìn và sự nỗ lực của bạn.
Tiếng Việt: “Mục tiêu ngắn của tôi là kiếm được một công việc tiềm năng, phát triển để tôi phát triển mọi kinh nghiệm, kiến thức và thế mạnh của bản thân.”
Tiếng Trung: “我的短期目标是找到一份具有发展潜力的工作,以便我能够充分发挥自己的才能,积累更多的经验和知识。”
Phiên âm: “Wǒ de duǎnqí mùbiāo shì zhǎodào yī fèn jùyǒu fāzhǎn qiánlí de gōngzuò, yǐbiàn wǒ nénggòu chōngfèn fāhuī zìjǐ de cáinéng, jīlěi gèng duō de jīngyàn hé zhīshi.”
你的长期工作目标是什么? (Mục tiêu công việc dài hạn của bạn là gì?)
Trong phỏng vấn tiếng Trung, câu hỏi này sẽ giúp ứng viên biết được mình đang ở đâu và sẽ như thế nào trong vòng 5 đến 10 năm nữa. Nếu bạn đã có dự định hãy thoải mái chia sẻ với nhà tuyển dụng trước khi bước vào môi trường mới.
Tiếng Việt: “Tôi đang có dự định sẽ trở thành trưởng phòng Marketing trong 5 năm tới. Tôi cũng đang cố gắng, nỗ lực không ngừng, phấn đấu thêm các kỹ năng ngoại ngữ, tin học để phục vụ cho công việc sau này”
Tiếng Trung: “我的五年规划是成为市场部经理。为了实现这个目标,我一直在努力提升自己的外语和计算机技能。”
Phiên âm: “Wǒ de wǔ nián guīhuà shì chéngwéi shìchǎngbù jīnglǐ. Wèile shíxiàn zhège mùbiāo, wǒ yīzhí zài nǔlì tíshēng zìjǐ de wàiyǔ hé jìsuànjī jìneng.”
你打算在公司工作多久? (Bạn dự định làm việc tại công ty trong bao lâu?)
Đối với câu hỏi này, nhà tuyển dụng muốn xem thử khả năng cam kết gắn bó của bạn với công ty. Nhà tuyển dụng muốn tìm kiếm 1 ứng viên phát triển, có định hướng gắn bó lâu dài, rất sợ tuyển phải một ứng viên dễ dàng bỏ cuộc sau vài tháng, thậm chí là vài tuần, vài ngày.
Tiếng Việt: “ABC là môi trường hàng đầu cho marketer, tôi yêu thích công ty, mong muốn làm việc ở đây lâu nhất có thể, thời gian làm việc của tôi ít nhất là trong 5 năm tới.”
Tiếng Trung:”ABC 是一个非常适合营销人员发展的平台。我非常喜欢这家公司,希望能够在这里长期工作,至少五年以上。”
Phiên âm: “ABC shì yīgè fēicháng shìhé yíngxiāo rényuán fāzhǎn de píngtái. Wǒ fēicháng xǐhuān zhè jiā gōngsī, xīwàng nénggòu zài zhèlǐ chángqī gōngzuò, zhǐshǎo wǔ nián yǐshàng.”
你的期望工资是多少? (Mức lương kỳ vọng của bạn là bao nhiêu?)
Khi trả lời câu hỏi phỏng vấn tiếng Trung này, nếu có mức lương cụ thể, bạn hãy cứ liệt kê ra. Tuy nhiên, bạn cần đảm bảo mức lương đó nằm trong khoản trung bình của thị trường, dựa vào kinh nghiệm làm việc của bạn. Sau khi đã có đáp án cụ thể, bạn hãy thương lượng với nhà tuyển dụng để đi đến một thống nhất chắc chắn.
Tiếng Việt: “Mức lương mong muốn của tôi là 15 ngàn Nhân Dân Tệ. Sau khi đã tìm hiểu thì tôi thấy đây là mức trung bình của tôi trên thị trường. Tôi tin tưởng công ty sẽ đưa ra mức tương xứng, phù hợp với năng lực và kinh nghiệm của tôi.”
Tiếng Trung: “我期望的薪资水平是15000元人民币。经过市场调研,我认为这个薪资水平是比较合理的。我相信公司会根据我的能力和经验,给我一个公正的薪资待遇。”
Phiên âm: “Wǒ qīwàng de xīnzī shuǐpíng shì 15000 yuán rénmínbì. Jīngguò shìchǎng diàoyán, wǒ rènwéi zhège xīnzī shuǐpíng shì bǐjiào hélǐ de. Wǒ xiāngxìn gōngsī huì gēnjù wǒ de nénglì hé jīngyàn, gěi wǒ yīgè gōngzhèng de xīnzī dàiyù”
你还有什么问题吗? (Bạn còn câu hỏi nào không?)
Khi trả lời câu phỏng vấn tiếng Trung này, nếu còn bất kỳ câu hỏi, thắc mắc nào, bạn hãy hỏi trực tiếp nhà tuyển dụng. Bạn có thể hỏi chi tiết về thời gian, thắc mắc, chế độ đãi ngộ hoặc các tiêu chí công việc để nhà tuyển dụng cảm thấy mình đang quan tâm, hứng thú với công việc.
Bỏ túi bảng từ vựng phỏng vấn khi đi xin việc bằng tiếng Trung
Một số từ vựng quan trọng mà bạn cần lưu ý khi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung bao gồm:
BẢNG TỪ VỰNG PHỎNG VẤN XIN VIỆC BẰNG TIẾNG TRUNG | ||
Tiếng Trung | Phiên âm | Bản dịch |
面试 | Miànshì | Phỏng vấn |
申请的职位 | Shēnqǐng de zhíwèi | Vị trí ứng tuyển |
投简历 | Tóu jiǎnlì | Gửi sơ yếu lý lịch |
婚姻情况 | Hūnyīn qíngkuàng | Tình trạng hôn nhân |
毕业 | Bìyè | Tốt nghiệp |
环境 | Huánjìng | Hoàn cảnh |
申请人 | Shēnqǐng rén | Người ứng tuyển |
履历表 | Lǚlì biǎo | Sơ yếu lý lịch |
出生日期 | Chūshēng rìqī | Ngày sinh |
电脑操作 | Diànnǎo cāozuò | Trình độ tin học |
成熟电脑操作 | Chéngshú diànnǎo cāozuò | Thành thục máy tính văn phòng |
外文程度 | Wàiwén chéngdù | Trình độ ngoại ngữ |
实事求是 | Shíshì qiúshì | Thật thà cầu thị |
奋发向上 | Fènfā xiàngshàng | Phấn đấu tiến thủ |
成立 | Chénglì | Thành lập |
条件 | Tiáojiàn | Điều kiện |
取得 | Qǔdé | Đạt được |
机会 | Jīhuì | Cơ hội |
职位 | Zhíwèi | Chức vụ |
报酬 | Bàochóu | Thù lao |
出差 | Chūchāi | Công tác |
领域 | Lǐngyù | Lĩnh vực |
发挥 | Fāhuī | Phát huy |
录用 | Lùyòng | Tuyển dụng, nhận vào làm |
试用期 | Shìyòng qī | Thời gian thử việc |
薪水 | Xīnshuǐ | Lương tháng |
年薪 | Niánxīn | Lương theo năm |
经验丰富 | Jīngyàn fēngfù | Kinh nghiệm phong phú |
成绩 | Chéngjī | Thành tích |
福利待遇 | Fúlì dàiyù | Chế độ phúc lợi |
希望待遇 | Xīwàng dàiyù | Đãi ngộ kỳ vọng |
年假 | Niánjià | Nghỉ phép năm |
学位 | Xuéwèi | Học vị |
保险 | Bǎoxiǎn | Bảo hiểm |
人事部 | Rénshì bù | Bộ phận nhân sự |
奖金 | Jiǎngjīn | Tiền thưởng |
签正式劳动合同 | Qiān zhèngshì láodòng hétóng | Ký hợp đồng lao động chính thức |
医疗保险 | Yīliáo bǎoxiǎn | Bảo hiểm y tế |
上保险 | Shàng bǎoxiǎn | Đóng bảo hiểm |
生育保险 | Shēngyù bǎoxiǎn | Bảo hiểm sinh đẻ |
养老保险 | Yǎnglǎo bǎoxiǎn | Bảo hiểm nghỉ hưu |
工伤保险 | Gōngshāng bǎoxiǎn | Bảo hiểm tai nạn lao động |
失业保险 | Shīyè bǎoxiǎn | Bảo hiểm thất nghiệp |
Những câu hỏi phỏng vấn tiếng Trung trên đây là bản cập nhật chi tiết các dạng câu hỏi phổ biến, thường gặp phải với các ứng viên. Qua bài viết trên, fastlance hy vọng bạn đã chuẩn bị đầy đủ thông tin, câu hỏi và câu trả lời để có thể dễ dàng chinh phục nhà tuyển dụng, vượt qua vòng phỏng vấn để nhanh chóng nhận được công việc phù hợp nhé!